Mô hình SCOR là gì? Cấu trúc của mô hình SCOR

Mô hình SCOR là gì? Mô hình SCOR là một mô hình quan trọng trong chuỗi cung ứng giúp bạn đo lường đươc hiệu quả hoạt động và yêu cầu chức năng của các phần mềm cho từng quy trình cốt lõi, quy trình con và các hoạt động của chuỗi cung ứng. Vậy mô hình SCOR bao gồm những gì hãy cùng tham khảo qua bài viết sau

1. Mô hình SCOR là gì?

Mô hình SCOR là gì?

Mô hình SCOR (Supply Chain Operation Reference) là mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng, cung cấp cấu trúc nền tảng, thuật ngữ chuẩn. Mô hình này giúp các công ty thống nhất công cụ quản lý, tái thiết kế quy trình kinh doanh, so sánh và phân tích thực hành.

Mô hình này định ra các ứng dụng tốt nhất, các thước đo hiệu quả hoạt động và yêu cầu chức năng của các phần mềm cho từng quy trình cốt lõi, quy trình con và các hoạt động của chuỗi cung ứng.

Ngoài ra đây cũng là một công cụ quản lý được sử dụng để giải quyết, cải tiến và truyền thông các quyết định quản lý chuỗi cung ứng SCM trong một công ty và với các nhà cung cấp và khách hàng của một công ty.

Mô hình SCOR cung cấp cấu trúc nền tảng, thuật ngữ chuẩn để giúp các công ty thống nhất nhiều công cụ quản lý, như tái thiết quy trình kinh doanh, lập chuẩn so sánh và phân tích thực hành. Các công cụ của SCOR tạo giúp cho công ty phát triển và quản lý cấu trúc chuỗi cung ứng hiệu quả. Nó cũng giúp giải thích các quy trình dọc theo toàn bộ chuỗi cung ứng và cung cấp cơ sở để cải tiến những quy trình đó.

2. Thành phần của mô hình SCOR

Mô hình SCOR được hình thành dựa trên 4 nền tảng chính:

2.1 Ma trận đo lường hiệu quả hoạt động (Performance Metrics)

Ma trận đo lường hiệu quả hoạt động (Performance Metrics)

Mô hình này tập trung vào hai loại yếu tố chính: thuộc tính hiệu suất và ma trận.

Thuộc tính hiệu suất

Thuộc tính sản xuất là một thuộc tính không thể đo lường được và có nhiệm vụ phân loại số liệu được sử dụng để thể hiện một chiến lược.

Mô hình SCOR bao gồm 5 thuộc tính hiệu suất:

  • Độ tin cậy (Reliability): khả năng thực hiện công việc đề ra như mong đợi, số liệu điển hình cho thuộc tính độ tin cậy gồm có đúng giờ, đúng số lượng, đúng chất lượng.
  • Mức độ phản hồi ( Responsiveness): tốc độ thực hiện công việc là tốc độ mà chuỗi cung ứng cung cấp sản phẩm cho khách hàng.
  • Thích ứng nhanh (Agility): khả năng đáp ứng nhanh với những thay đổi của thị trường để đạt được hoặc duy trì lợi thế cạnh tranh.
  • Chi phí (Cost): chi phí vận hành các quy trình chuỗi cung ứng, bao gồm chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí quản lý và vận chuyển.
  • Hiệu quả quản lý tài sản (Asset Management Efficiency): là chiến lược quản lý tài sản trong chuỗi cung ứng bao gồm giảm hàng tồn kho và tìm nguồn cung ứng trong nội bộ so với thuê ngoài

Ma trận

Ma trận là tiêu chuẩn cho việc đo lường hoạt động hay quay trình của chuỗi cung ứng, được dùng để đánh giá tổng quan sức khỏe của chuỗi cung ứng. Bao gồm 3 cấp độ chính:

  • Ma trận cấp 1: gồm các chỉ số chiến lược và các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động KPI. Những tiêu chuẩn này giúp doanh nghiệp thiết lập các mục tiêu thực tế để hỗ trợ các hướng chiến lược.
  • Ma trận cấp 2: được sử dụng để hỗ trợ phát triển và đánh giá các lựa chọn ở cấp độ cao, giúp xác định nguyên nhân gốc hoặc nguyên nhân của khoảng cách hiệu suất đối với chỉ số cấp 1.
  • Ma trận cấp 3: phục vụ như hỗ trợ cho các chỉ số cấp 2

2.2 Ma trận quy trình (Process Metrics)

Ma trận quy trình (Process Metrics)

Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng mô tả hoạt động kinh doanh liên kết với tất cả các giải đoạn đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Mô hình được tổ chức xung quanh sau quy trình quản lý chính của Lập kế hoạch – Plan, Tìm nguồn cung ứng – Source, Sản xuất – Make, Phân phối – Deliver, Trả hàng – Return và Hỗ trợ – Enable.

SCOR mở rộng tất cả các tương tác của khách hàng. Tất cả các giao dịch vật chất vật lý (mua sắm để thanh toán, bao gồm thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế, sản phẩm số lượng lớn, phần mềm, vv). Và tất cả các tương tác thị trường (sản xuất, từ sự hiểu biết về tổng hợp nhu cầu để thực hiện từng đơn đặt hàng).

2.3 Ma trận thực hành (Practices Metrics)

Ma trận thực hành (Practices Metrics)

Thực hành là cách duy nhất để xác định các thức thực hiện một hoặc tập hợp các quy trình. Tính duy nhất có thể liên quan đến quá trình tự động hóa, công nghệ được áp dụng trong quy trình, kỹ năng đặc biệt áp dụng cho quy trình, phương pháp duy nhất để phân phối và kết nối các quy trình giữa các tổ chức,.

Tất cả các ma trận thực hành đều có liên kết đến một hoặc nhiều quy trình, một hoặc nhiều chỉ số và nếu có một hoặc nhiều kỹ năng.

Ngoài ra, ma trận thực hành theo mô hình SCOR còn được phân loại để đơn giản hóa việc xác định các thực hành theo lĩnh vực:

  • Phân tích / Cải tiến quy trình kinh doanh
  • Hỗ trợ khách hàng
  • Quản lý phân phối
  • Quản lý thông tin
  • Quản lý kho
  • Xử lý vật liệu
  • Giới thiệu sản phẩm mới
  • Kỹ thuật đặt hàng (ETO)
  • Quản lý đơn đặt hàng
  • Quản lý con người (Đào tạo)
  • Lập kế hoạch và dự báo
  • Thực hiện sản xuất
  • Quản lý vòng đời sản phẩm
  • Mua hàng
  • Logistics Ngược – Reverse Logistics
  • Quản lý rủi ro / an ninh
  • Quản lý chuỗi cung ứng bền vững
  • Quản lý vận tải
  • Kho bãi

2.4 Nhân tài Chuỗi Cung ứng (People Metrics)

Nhân tài Chuỗi Cung ứng (People Metrics)

Kỹ năng trong mô hình SCOR này được mô tả, xác định bằng 5 yếu tố khác nhau:

  • Kỹ năng: khả năng cung cấp kết quả được xác định trước với thời gian đầu vào và nguồn lực tối thiểu.
  • Kinh nghiệm: kiến thức hoặc kinh nghiệm có được bởi quá trình quan sát và tham dự chủ động
  • Năng lực bẩm sinh: năng lực có được do học hỏi hoặc phát triển kĩ năng nhằm thực hiện công việc ở mức độ cụ thể.
  • Đào tạo: một kỹ năng cụ thể hoặc loại hành vi học được qua sự giới thiệu trong một khoảng thời gian.
  • Năng lực thực hiện: trạng thái hoặc chất lượng đủ năng lực, có khả năng để thực hiện một vai trò cụ thể trong chuỗi cung ứng.

3. Các cấp độ trong SCOR

Các cấp độ trong SCOR

Mô hình SCOR bao gồm 4 cấp độ từ khái quát đến chi tiết.Ba cấp độ ban đầu gồm quy trình, quy trình con, các hoạt động. Các quy trình được diễn giải chi tiết theo biểu đồ dòng chảy công việc, thường được chuyên biệt hóa tùy theo chiến lược và yêu cầu cụ thể của từng công ty. Vì thế cấp độ 4 không được bao gồm trong tài liệu xuất bản chính thức của mô hình SCOR.

Bắt đầu từ cấp độ 1 và kết thúc từ cấp độ 3, nội dung của mô hình SCOR có thể dùng để chuyển chiến lược kinh doanh của công ty thành cấu trúc chuỗi cung ứng phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh cụ thể. Trình tự sử dụng các cấp độ phụ thuộc vào xuất phát điểm và yêu cầu kinh doanh cụ thể.

2 cấp độ mà bạn nên chú ý nhiều nhất là:

3.1 Mô hình SCOR cấp độ 1

Ở cấp độ 1, công ty cần xác định rõ sự phù hợp của các quy trình kinh doanh với cấu trúc kinh doanh và với các đối tác chuỗi cung ứng. Từ đó tinh chỉnh các mục tiêu chiến lược của chuỗi cung ứng.

Cấp độ 1 tập trung vào năm quy trình chuỗi cung ứng chính: hoạch định (plan), mua hàng (source), sản xuất (make), phân phối (delivery) và thu hồi (return).

3.2 Mô hình SCOR cấp độ 2

Ở cấp độ 2, công ty cần tinh chỉnh lựa chọn về các quy trình chuỗi cung ứng của mình và xác định làm thế nào để quy trình tương thích với hạ tầng cơ sở kỹ thuật, bao gồm: nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị ở các địa điểm và hệ thống công nghệ thông tin.

Cấp độ 2 còn được gọi là cấp độ cấu hình, hỗ trợ phát triển và đánh giá các lựa chọn cấp độ cao cho cấu trúc quy trình chuỗi cung ứng, bằng việc lựa chọn gia vị cho hoạch định, mua hàng, sản xuất, phân phối và thu hồi.

Điều này được thực hiện thông qua việc lựa chọn các quy trình con tương ứng, hay còn gọi là các danh mục quy trình, dựa trên chiến lược chuỗi cung ứng. Việc lựa chọn danh mục quy trình sẽ ảnh hưởng đến thiết kế ở mức độ 3 bởi từng hạng mục yêu cầu các hoạt động cụ thể rất khác biệt.

4. Vai trò của mô hình SCOR

Vai trò của mô hình SCOR

Vai trò của mô hình SCOR là đưa ra các cách thực hành tốt nhất, các thước đo hiệu quả hoạt động cho các yêu cầu chức năng của các phần mềm cho từng quy trình cốt lõi, quy trình con và các hoạt động.

Cung cấp các cấu trúc bền nền tảng, thuật ngữ chuẩn để các công ty thống nhất nhiều công cụ quản lý,tái thiết quy trình kinh doanh, lập chuẩn so sánh và phân tích thực hành tốt nhất.

Sử dụng phương pháp thiết kế từ trên xuống của mô hình SCOR công ty nhanh chóng hiểu được cấu trúc và hiệu quả hoạt động hiện thời của công ty mình. Công ty có thể so sánh cấu trúc của mình so với công ty khác phát triển những cải tiến dựa trên những thực hành tốt nhất, thiết kế chuỗi cung ứng tương lai cho công ty hiệu quả.

>>> Xem thêm: Platform là gì? Các mô hình kinh doanh nền tảng hiện nay

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

.