Bảng tra cứu tiết diện dây dẫn sẽ giúp bạn dễ dàng, nhanh chóng lựa chọn được dây dẫn phù hợp mà bạn chuẩn bị thi công. Vì chúng ảnh hưởng trực tiếp khả năng truyền tải điện tốt cho ứng dụng, hệ thống điện công nghiệp hay dân dụng.
1. Bảng tra cứu tiết diện dây dẫn theo dòng điện
Công thức tính tiết diện dây dẫn 3 pha như sau: S = I/ J
Trong công thức ta có:
- S (mm2): là tiết diện dây dẫn
- I (A): cường độ dòng điện chạy qua phần mặt cắt vuông
- J (A/mm2): mật độ dòng điện cho phép
Thông thường mật độ cho phép (J) của dây đồng xấp xỉ bằng 6A/mm2, dây nhôm xấp xỉ bằng 4,5A/mm2.
Dưới đây là bảng tiết diện dây dẫn và dòng điện:
Tiết diện ruột dẫn |
1 lõi |
2 lõi | 3 và 4 lõi | |||||
2 cáp điện đặt cách khoảng | 3 cáp điện tiếp xúc nhau theo hình 3 lá | |||||||
Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | Dòng điện định mức | Độ sụt áp | |
mm2 | A | mV | A | mV | A | mV | A | mV |
1,5 | 33 | 32 | 29 | 25 | 32 | 29 | 27 | 25 |
2,5 | 44 | 20 | 38 | 15 | 41 | 17 | 35 | 15 |
4 | 59 | 11 | 53 | 9,5 | 55 | 11 | 47 | 9,5 |
6 | 75 | 9 | 66 | 6,4 | 69 | 7,4 | 59 | 6,4 |
10 | 101 | 4,8 | 86 | 3,8 | 92 | 4,4 | 78 | 3,8 |
16 | 128 | 3,2 | 110 | 2,4 | 119 | 2,8 | 101 | 2,4 |
25 | 168 | 1,9 | 142 | 1,5 | 158 | 1,7 | 132 | 1,5 |
35 | 201 | 1,4 | 170 | 1,1 | 190 | 1,3 | 159 | 1,1 |
50 | 238 | 0,97 | 203 | 0,82 | 225 | 0,94 | 188 | 0,82 |
70 | 292 | 0,67 | 248 | 0,58 | 277 | 0,66 | 233 | 0,57 |
95 | 349 | 0,5 | 297 | 0,44 | 332 | 0,49 | 279 | 0,42 |
120 | 396 | 0,42 | 337 | 0,36 | 377 | 0,4 | 317 | 0,35 |
150 | 443 | 0,36 | 376 | 0,31 | 422 | 0,34 | 255 | 0,29 |
185 | 497 | 0,31 | 423 | 0,27 | 478 | 0,29 | 401 | 0,25 |
240 | 571 | 0,26 | 485 | 0,23 | 561 | 0,24 | 462 | 0,21 |
300 | 640 | 0,23 | 542 | 0,20 | 616 | 0,21 | 517 | 0,18 |
400 | 708 | 0,22 | 600 | 0,19 | 693 | 0,19 | 580 | 0,17 |
500 | 780 | 0,2 | 660 | 0,18 | – | – | – | – |
630 | 856 | 0,19 | 721 | 0,16 | – | – | – | – |
800 | 895 | 0,18 | 756 | 0,16 | – | – | – | – |
1000 | 939 | 0,18 | 797 | 0,15 | – | – | – | – |
2. Bảng tra cứu tiết diện dây dẫn theo công suất
Căn cứ vào mật độ dòng điện kinh tế ta có công thức: S = I ⁄ jkt, từ đó xây dựng được bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất.
Trong công thức, ta có:
- S (mm2): tiết diện dây dẫn
- I: dòng điện trung bình chạy qua phụ tải
- Jkt: mật độ của dòng điện kinh tế
Tham khảo bảng biểu thị của mật độ dòng điện dưới đây:
Dòng định mức làm việc | Tiết diện dây dẫn | ||
A | mm2 | AWG/MCM | |
0 | 8 | 1 | 18 |
8 | 12 | 1,5 | 16 |
12 | 15 | 1,5 | 14 |
15 | 20 | 2,5 | 12 |
20 | 25 | 4 | 10 |
25 | 32 | 6 | 10 |
32 | 50 | 10 | 8 |
50 | 65 | 16 | 6 |
65 | 85 | 25 | 4 |
85 | 100 | 35 | 3 |
100 | 115 | 35 | 2 |
115 | 130 | 50 | 1 |
Trường hợp không lựa chọn tiết diện dây dẫn tùy theo mật độ dòng điện kinh tế:
- Lưới điện của xí nghiệp hoặc công trình công nghiệp đến 1kV có thời lượng, số giờ phụ tải cực đại lên đến 5000h.
- Lưới phân phối điện áp lên đến 1kV và lưới chiếu sáng cũng đã được chọn theo tổn thất điện áp của dòng điện cho phép.
- Thanh cung cấp điện áp.
- Dây dẫn đến biến trở, đặc biệt là điện trở khởi động.
- Lưới điện tạm thời và lưới điện thường có thời gian sử dụng khoảng dưới 5 năm.
>>> Xem thêm: Công thức tính tiết diện dây dẫn
BÀI VIẾT THAM KHẢO
Blog
Bảo trì dự đoán là gì? Tại sao phải cần đến bảo trì dự đoán
Blog
Phần cứng máy tính là gì? Phân loại phần cứng
Blog
Phân tích nguyên nhân gốc rễ là gì? Các bước thực hiện
Blog
Scrum là gì? Tổng quan về mô hình Scrum
Blog
Agile là gì? 12 nguyên tắc bất di bất dịch trong Agile
Tin Tức Tin Tức - Sự Kiện
Thuận Nhật thông báo lịch nghỉ Tết 2023
Blog
5 nguyên tắc trong sản xuất tinh gọn
Blog
Sản xuất hàng hóa là gì? Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa